THÔNG BÁO KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023

    

SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ

 

Số:       /TB-THPT PVN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Ý Yên, ngày   12   tháng 5  năm 2022

 

THÔNG BÁO

KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023

 

Kính gửi:  –  Trưởng  phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ý Yên

                            –   Hiệu trưởng các trường THCS huyện Ý Yên

 

Căn cứ Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2022-2023 ban hành kèm theo Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2022của UBND tỉnh Nam Định về việc Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2022-2023;

Căn cứ công văn số 430/SGDĐT ngày 30/3/2022 về việc thông báo chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023;

Hướng dẫn số 690/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 11/5/2021 về việc Hướng dẫn thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT không chuyên năm học 2022-2023;

Trường THPT Phạm Văn Nghị thông báo Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023 như sau:

1, Chỉ tiêu tuyển sinh

 

Số lượng lớp Số học sinh
10 450

       

       2, Đối tượng và địa bàn tuyển sinh

Học sinh có đồng thời 2 điều kiện dưới đây được đăng ký dự thi vào bất kỳ trường THPT nào trên địa bàn tỉnh:

– Đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX, trong độ tuổi theo quy định của Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;

– Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Nam Định hoặc tốt nghiệp THCS tại tỉnh Nam Định và có đủ hồ sơ hợp lệ. Các trường hợp đặc biệt thì phải được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép.

  1. Đăng ký dự thi

3.1. Hồ sơ đăng ký dự thi

  1. a) Phiếu đăng ký dự thi (ĐKDT) vào lớp 10 theo mẫu thống nhất của Sở GDĐT.
  2. b) 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm (kiểu ảnh chứng minh nhân dân chụp trước ngày thi không quá 3 tháng), phía sau ảnh phải ghi rõ: họ tên, ngày tháng năm sinh, trường THCS nơi thí sinh tốt nghiệp.
  3. c) Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong năm dự tuyển do cơ sở giáo dục cấp.
  4. d) Học bạ THCS bản chính.
  5. e) Bản sao giấy khai sinh hợp lệ (Bản sao có chứng thực).
  6. f) Giấy chứng nhận hưởng chế độ cộng điểm ưu tiên: Nộp bản sao giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền quản lý từ cấp huyện trở lên cấp (theo các quy định chế độ ưu tiên tại Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Nam Định). Yêu cầu xuất trình bản gốc của các giấy tờ trên để kiểm tra.
  7. g) Bản sao sổ hộ khẩu đối với học sinh không tốt nghiệp THCS tại Nam Định. (Nếu là bản sao không có chứng thực phải xuất trình bản chính để đối chiếu).

3.2. Thời gian đăng ký dự thi:

  1. a) Từ 8 giờ 00 ngày 06/6/2022 đến 11 giờ 00 ngày 09/6/2022: Thí sinh mua và nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại trường THPT Phạm Văn Nghị.
  2. b) Một số điểm cần chú ý khi nhận hồ sơ đăng ký dự thi: Nội dung khai trong Phiếu ĐKDT là dữ liệu gốc dùng để tổ chức kỳ thi và xét trúng tuyển cho thí sinh, yêu cầu:

+ Phiếu ĐKDT không được tẩy, xóa.

+ Các trường THPT hướng dẫn thí sinh khai chính xác thông tin theo yêu cầu trong phiếu ĐKDT. Không nhận phiếu ĐKDT khác mẫu quy định, có tẩy, xóa.

+ Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung khai trên phiếu ĐKDT.

+ Người thu hồ sơ phải đối chiếu thông tin trên phiếu ĐKDT, giấy chứng nhận ưu tiên của thí sinh với bản gốc (đối với loại nộp bản sao không có chứng thực), ghi lại số hiệu của bản gốc, ký xác nhận đã kiểm tra, đối chiếu vào phiếu ĐKDT của thí sinh trước khi trả lại bản gốc cho thí sinh.

+ Khi phát thẻ dự thi đã dán ảnh và đóng dấu giáp lai cho thí sinh, nhà trường yêu cầu thí sinh phải kiểm tra lại toàn bộ nội dung ghi trên thẻ, nếu phát hiện sai sót phải báo ngay cho nhà trường để chỉnh sửa.

4, Phương thức tuyển sinh:   

– Tổ chức thi tuyển đối với những thí sinh có nguyện vọng dự thi tại trường.

  1. a) Bài thi, môn thi, hình thức thi và thời gian làm bài thi

Mỗi thí sinh phải làm đủ 03 bài thi:

– Bài 1. Môn Toán: thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận (phần thi trắc nghiệm chiếm 20%, phần thi tự luận chiếm 80% tổng số điểm bài thi), thời gian làm bài 120 phút;

– Bài 2. Môn Ngữ văn: thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận (phần thi trắc nghiệm chiếm 20%, phần thi tự luận chiếm 80% tổng số điểm bài thi), thời gian làm bài 120 phút;

– Bài 3. Môn Ngoại ngữ: thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận (phần thi trắc nghiệm chiếm không quá 50% tổng số điểm bài thi), thời gian làm bài 60 phút.Thí sinh có thể chọn đăng kí dự thi một trong ba thứ tiếng: tiếng Anh, tiếng Nga hoặc tiếng Pháp.

  1. b) Nội dung, mức độ của đề thi

– Nội dung thi nằm trong chương trình THCS hiện hành do Bộ GDĐT quy định, chủ yếu nằm trong chương trình lớp 9; đề thi có độ phân hoá, có câu hỏi mở, gắn với thực tiễn.

  1. c) Thang điểm bài thi: Bài thi được chấm theo thang điểm 10, lấy đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy.
  2. d) Hệ số điểm bài thi:

Điểm của bài thi môn Ngữ văn và Toán tính hệ số 2, điểm bài thi môn Ngoại ngữ tính hệ số 1.

  1. Tuyển thẳng và chế độ ưu tiên
  2. a) Tuyển thẳng

– Tuyển thẳng vào các trường THPT trong tỉnh (trừ trường THPT chuyên và trường THPT xây dựng cơ sở giáo dục chất lượng cao) những học sinh tốt nghiệp THCS tại trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh là người dân tộc rất ít người (theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017), học sinh khuyết tật (được hưởng chế độ đối với học sinh khuyết tật tại cấp THCS).

– Tuyển thẳng vào các trường THPT trong tỉnh (trừ trường THPT chuyên) những học sinh trong thời gian học tại cấp Trung học cơ sở đạt một trong các thành tích sau:

+ Đạt giải (Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích) hoặc huy chương (Vàng, Bạc, Đồng, Bằng khen) cấp quốc gia trở lên (do Bộ GDĐT tổ chức hoặc Bộ GDĐT phối hợp tổ chức) về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao;

+ Đạt giải (Nhất, Nhì, Ba, Tư) cuộc thi Khoa học – Kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông do Bộ GDĐT tổ chức.

Lưu ý: Hồ sơ đạt giải/huy chương phải do Bộ GDĐT hoặc Bộ GDĐT và đơn vị phối hợp cấp.

  1. b) Chế độ ưu tiên

– Cộng 2,00 điểm cho một trong các đối tượng:

+Con liệt sỹ;

+Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

+Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

+Con của người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

+Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

+Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.

+Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

– Cộng 1,50 điểm cho một trong các đối tượng:

+Con của Anh hùng lực lượng v trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

+Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

+Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

+Con của người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

– Cộng 1,00 điểm cho đối tượng:

+ Người dân tộc thiểu số hoặc người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.

Đối với học sinh thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì được hưởng chế độ ưu tiên ở mức cao nhất.

  1. Phương thức trúng tuyển
  2. a) Điểm xét tuyển: Là tổng điểm của 03 bài thi (đã tính hệ số) và điểm ưu tiên (nếu có).
  3. b) Nguyên tắc xét trúng tuyển:

– Sở GDĐT căn cứ vào kết quả điểm xét tuyển, quy định điểm sàn xét trúng tuyển đợt 1 cho trường.

– Điều kiện xét trúng tuyển: Chỉ xét trúng tuyển đối với thí sinh có đủ các điều kiện sau:

+ Có đủ 03 bài thi theo quy định;

+ Điểm mỗi bài thi phải lớn hơn 1,00 khi xét trúng tuyển vào các trường THPT công lập và không có bài thi nào 0,00 điểm khi xét trúng tuyển vào các trường THPT ngoài công lập;

+ Có điểm xét tuyển đạt từ điểm sàn trở lên.

  1. c) Xét trúng tuyển đợt 1:

– Căn cứ danh sách thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển, từng trường lấy trúng tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao hoặc hết nguồn thí sinh có đủ điều kiện.

– Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét trúng tuyển như sau:

+ Nếu tổng thí sinh đã lấy trúng tuyển và những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau mà không vượt quá 2,0% chỉ tiêu được giao thì lấy trúng tuyển hết số thí sinh này;

+ Nếu tổng thí sinh đã lấy trúng tuyển và những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau mà vượt quá 2,0% chỉ tiêu được giao thì xét những thí sinh này theo thứ tự ưu tiên đảm bảo đúng chỉ tiêu được giao: Đạt giải trong Kì thi chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh (theo thứ tự ưu tiên Giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích); có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (theo thứ tự ưu tiên C2, C1, B2, B1- Khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc quốc tế theo quy định tại Điểm a Mục 6 Phần II của Kế hoạch tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2022-2023 kèm theo Quyết định 438/QĐ-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh); có điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình cả năm môn Toán và Ngữ văn ở lớp 9 cao hơn. Sau khi xét hết các tiêu chí mà vẫn còn các thí sinh có tiêu chí cuối bằng nhau thì lấy trúng tuyển hết những thí sinh này.

– Xét trúng tuyển đợt 2: Những học sinh chưa trúng tuyển đợt 1 được đăng ký để xét trúng tuyển đợt 2 vào trường THPT công lập còn chỉ tiêu hoặc trường THPT ngoài công lập, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh. Sau khi thu hồ sơ, các nhà trường căn cứ danh sách thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển tổ chức xét trúng tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao hoặc hết nguồn.

7, Lịch tập trung thí sinh

-Từ 8h ngày 11/6/2022 thí sinh đến trường THPT Phạm Văn Nghị xem danh sách dự thi, kiểm tra thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, diện ưu tiên khuyến khích… Nếu phát hiện sai sót thì báo ngay cho Ban tuyển sinh sửa chữa kịp thời.

– 15h ngày 13/6/2022 tập trung thí sinh phát thẻ dự thi, học Quy chế… Thí sinh mang theo 1 ảnh dán thẻ dự thi và nộp lại cho Ban tuyển sinh đóng dấu, phát lại thẻ cho thí sinh vào buổi thi đầu tiên.

  1. Lich thi, hình thức làm bài thi

8.1. Lịch thi: Thi vào ngày 14, 15  tháng 6 năm 2022

Ngày Buổi Bài thi Giờ tập trung thí sinh Giờ cắt bì đề thi tại phòng thi Giờ phát đề cho thí sinh Giờ bắtđầu làm bài  

Thời gian làm bài

 

14/6/

2022

Chiều Ngữ văn 13 giờ 30 14 giờ 20 114 giờ 25 14 giờ 30  

120 phút

 

15/6

2022

Sáng Toán  7 giờ 00 7 giờ 50 7 giờ 55  8 giờ 00 120 phút
Chiều Tiếng Anh 13 giờ 30 14 giờ 20 14 giờ 25 14 giờ 30 60 phút

8.2. Hình thức làm bài thi: Thí sinh làm bài thi môn Toán và Ngữ văn trên giấy thi theo mẫu quy định của SGDĐT, bài thi Ngoại ngữ làm trực tiếp trên giấy in đề thi.

9, Thông báo kết quả thi

14h ngày 24/6/2022 thông báo điểm thi, điểm chuẩn xét tuyển, kế hoạch xét tuyển tại trường THPT Phạm Văn Nghị.

Thí sinh đủ điểm xét tuyển vào trường THPT Phạm Văn Nghị nhận mẫu đơn đăng ký vào các nhóm môn học lựa chọn và chuyên đề tự chọn lớp 10 năm học 2022-2023 theo chương trình GDPT 2018.

10, Nhận đơn phúc khảo

Từ 8h ngày 27/6/2022 đến 17h ngày 29/6/2022( theo mẫu đơn quy định)

Ngày 25/7/2022 nhận kết quả phúc khảo.

Nhận được công văn này đề nghị các trường THCS thông báo cho học sinh và cha mẹ học sinh biết để đăng ký dự thi đúng lịch. Các trường THCS nếu làm hồ sơ dự thi cho thí sinh theo trường cần chú ý kiểm tra hồ sơ hợp lệ, chính xác và khớp thông tin giữa các loại hồ sơ.

Thông tin liên hệ: Chủ tịch HĐTS 0982965198 hoặc Văn phòng trường THPT Phạm Văn Nghị  SĐT 02282696888.

 

 

Nơi nhận 

  – Như kính gửi;

  – Sở GDĐT Nam Định ( Để báo cáo);

  – UBND huyện Ý Yên ( Để báo cáo);

  – HĐTS trường PVN; 

  –  Cổng TTĐT trường;

  –  Lưu VP

 

              HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

                              Nguyễn Văn Cuông

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *